Số 76 - 2024

14 Tháng 5, 2025

Bài báo nghiên cứu gốc | 14 Tháng 5, 2025

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ MẠC TREO TRỰC TRÀNG (TME) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRUNG BÌNH THẤP ĐÃ TIA XẠ TIỀN PHẪU

Tác giả: Đoàn Trọng Tú, Phạm Thế Dương, Nguyễn Văn Cương, Trần Tuấn Thành

DOI: https://doi.org/10.70755/vnjo.2024.76.21

Số 76 - 2024 | Tạp Chí Ung Thư Học Việt Nam

+ Thông tin tác giả và bài nghiên cứu

Tóm tắt

TÓM TẮT

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi TME ở bệnh nhân ung thư trực tràng trung bình thấp đã hóa xạ trị tiền phẫu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứ đánh giá 167 BN ung thư trực tràng trung bình, thấp được HXTTP và PTNS cắt trực tràng trong 1,5 năm từ tháng 9/2022 đến tháng 3/2024 tại khoa ngoại Bụng 2- Bệnh viện K. Kết quả: tuổi trung bình 61,41± 11,16 (29-82 tuổi), nam chiếm 59,3%, nữ chiếm 40,7%. Khối u cT3 chiếm 87,5%, cT4 chiếm 12,5%. Đánh giá hạch cN0 chiếm 35,3%, cN1 chiếm 47,3% và cN2 chiếm 17,4%. Khối u biệt hóa vừa chiếm đa số 90,4%. Khối u trực tràng thấp 62,9%, tràng trung bình chiếm 37,1%. 85,1% bệnh nhân được hóa xạ trị dài ngày và 14,9% bệnh nhân được điều trị phác đồ TNT tiền phẫu. 37,7% bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt trước thấp (LAR) hoặc siêu thấp (uLAR), 49,1% bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt gian cơ thắt, nối hậu môn và 13,1% bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng. Tỷ lệ vét hạch chậu là 13,1%, tỷ lệ chuyển mổ mở là 1,2%. Thời gian phẫu thuật trung bình 144,7 ± 17,4 phút. Biến chứng rò miệng nối là 6,9%. Giai đoạn u sau phẫu thuật ypT0 15,6%, ypT1 10,2%, ypT2 32,9% và ypT3 41,3%, giai đoạn hạch sau phẫu thuật ypN0 76,1%, ypN1 20,1%  và ypN2 2,9%. Tỷ lệ bệnh đáp ứng hoàn toàn sau hóa xạ tiền phẫu là 15,7%. Thời gian theo dõi trung bình 12,3 tháng (4 – 20 tháng) trong đó có 2 bệnh nhân tái phát tại chỗ (1,2%) và 5 bệnh nhân (2,9%) có di căn xa. Kết luận: phẫu thuật nội soi TME ở bệnh nhân K trực tràng trung bình và thấp đã tia xạ tiền phẫu là phẫu thuật an toàn, ít xâm lấn và tỷ lệ bảo tồn cơ thắt cao.

Từ khóa: Từ khóa: phẫu thuật nội soi, hóa xạ trị tiền phẫu, ung thư trực tràng.

Abstract

Objectives: early results of TME laparoscopic surgery in middle and low rectal cancer with preoperative chemoradiotherapy in K hospital. Patients and methods: We conducted a retrospective study to evaluate 167 patients with preoperative chemoradiotherapy middle and low rectal cancer who underwent laparoscopic total mesorectal excision with curative intent between September 2022 and March 2024 at Abdominal Surgery Department II – K hospital. The results: the average age was 61,41 ±11,16 (29-82), male accounted for 59,3%, and female 40,7%. Tumor in clinical cT3 accounted for 87,5% and T4 12,5%. cN0 accounted for 35,3%, cN1 47,3% and cN2 17,4%. Low rectal cancer accounted for 62,9% and middle rectal cancer 37,1%. Moderately differentiated type accounted for the majority 90,4%. 85,1% patients was received long course preoperative chemoradiotherapy and 14,9% patients with TNT regimen. 37,7% patients underwent laparoscopic low anterior resection (LAR) or untra-low anterior resection (uLAR), 49,1% patients underwent laparoscopic intersphincteric resection with colo-anal anastomosis and 13,1% patients with laparoscopic abdominoperineal resection. The ratio of lateral pelvic lymphadenectomy was 13,1%. The average surgical time was 144,7±17,4 minutes. Postoperative bleeding complications accounted for 1,8%, anastomotic bleeding 1,2% and anastomotic leakage rate was 6,9%. The medium hospital stay was 9,78±2,5 (7-18) days. Postopeative tumor stage ypT0 15,6%, ypT1 10,2%, ypT2 32,9% and ypT3 41,3%, postoperative lymph node stage ypN0 76,1%, ypN1 20,1% and ypN2 2,9%. The rate of complete response after preoperative chemoradiation was 15,7%. The average follow-up time was 12,3 months (4-20 months) including 2 patients (1,2%) with local recurrence and 5 patients (2,9%) with distant metastasis. Conclusion: laparoscopic TME surgery in patients with preoperative chemoradiotherapy middle and low rectal cancer is a safe, minimally invasive surgery with high rate of sphrincter preservation.

Keywords: laparoscopic, radiochemotherapy

Bạn không có quyền truy cập vào bài viết này!

Hãy đăng nhập để xem

Nếu bạn chưa có tài khoản vui lòng? Đăng ký

Đăng nhập

Online ISSN

1859-400X

Print ISSN

1859-400X