Số 2 - 2022

29 Tháng chín, 2022

Bài báo nghiên cứu gốc | 29 Tháng chín, 2022

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u Phyllodes tuyến vú tại Bệnh viện K

Tác giả: Lê Hồng Quang, Mai Thế Vương

Số 02 - 2022 | Tạp Chí Ung Thư Học Việt Nam

+ Thông tin tác giả và bài nghiên cứu

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u phyllodes tuyến vú tại bệnh viện K

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu loạt ca có theo dõi trên 53 bệnh nhân u phyllodes tuyến vú điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K từ tháng 1/2016 đến tháng 1/2019.

Kết quả: Độ tuổi trung bình là 41,2 ± 8,5, chủ yếu ở nhóm tuổi 41 -60 với tỉ lệ 43,4 %.  Kích thước u trung bình là 9,51 cm ( 3- 25 cm), tỉ lệ sờ thấy hạch nách trên lâm sàng là 33,9% . Đánh giá trên Xquang chủ yếu là BIRADS 3 với 67,5%. Tỉ lệ phân nhóm giải phẫu bệnh u lành tính, giáp biên và ác tính  lần lượt là 66%, 18,9%, 15,1%. Tỉ lệ bệnh nhân theo phương pháp phẫu thuật: cắt rộng u 64,2%, cắt tuyến vú 20,8%; cắt tuyến vú và kiểm tra hạch nách 15%. Có 8 trường hợp bệnh nhân chiếm 15,1% được xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật. Tỷ lệ tái phát di căn là 18,9%. Tỷ lệ tái phát của u phyllodes lành tính là 8,6%, u giáp biên là 20%, u ác tính là 37,5%. Thời gian tái phát trung bình 22,6 tháng.

Kết luận: U phyllodes là tổn thương hiếm gặp tại vú, cần có chẩn đoán chính xác trước mổ để có kế hoạch phẫu thuật phù hợp

Từ khóa: U phyllodes tuyến vú, phẫu thuật tuyến vú, u phyllodes tái phát

Abstract

Objectives: To study clinicopathological characteristics and surgical treatment outcomes of phyllodes tumor patients.

Patients and methodss: A descriptive study was conducted with 53 phyllodes tumor patients who underwent operations from Jan 2016 to Jan 2019 at Vietnam National Cancer hospital.

Results: Mean age was 41.2 ± 8.5, popular in the age range 41 -60 at 43.4%. The mean size of the tumor was 9.51 cm (3- 25 cm); the prevalence of axillary lymph nodes found by clinical examination was 33.9%. 67.5% of cases were evaluated at BIRADS 3 on mammography. Percentages of patients according to histological classification as benign, borderline, and malignant respectively were 66%, 18.9%, and 15.1%. Percentages of patients according to surgical indications were: wide excision 64.2%, simple mastectomy 20.8%, mastectomy combined with axillary lymph node sampling 15%. The prevalence of recurrence was 18.9%. Percentage of recurrence in benign, borderline, and malignant phyllodes patients respectively were: 8.6%, 20%, and 37.5%. The mean time from treatment to recurrence was 22.6 months.

Conclusion: Phyllodes tumors are rare mesenchymal tumors of the breast. It is required to have an accurate preoperative diagnosis to make a suitable plan of surgical treatment

Keywords: Phyllodes tumor, Breast surgery, Recurrent phyllodes tumor.

Bạn không có quyền truy cập vào bài viết này!

Hãy đăng nhập để xem

Nếu bạn chưa có tài khoản vui lòng? Đăng ký

Đăng nhập

Online ISSN

1859-400

Print ISSN

1859-400